- Vật liệu: Polyurethane, độ xốp lên đến 95%
- Hình khối lập phương, màu trắng đục
- Kích thước: 10x10x10(mm); 15x15x15(mm); 20x20x20(mm) hoặc theo yêu cầu .
- Nhiệt độ làm việc: 10 - 40 ̊C
- Bề mặt riêng: > 2000m2/m3
- Định lượng: 10 -15 kg/1m3
- Xuất xứ: Việt Nam
Giá thể vi sinh dạng xốp là loại giá thể vi sinh có diện tích bề mặt tiếp xúc khá lớn so với các loại giá thể thông thường thường từ 8000-12.000 m2/m3, khối lượng riêng của giá thể khả nhỏ nên việc va chạm giữa các giá thể với nhau trong quá trình chuyển động trong bể xử lý hiếu khí là không đáng kể – điều này cũng làm tăng khả năng bám dính của vi sinh vật hiếu khí. Chính vì những điều trên nên hiệu suất xử lý trong bể xử lý nước thải sử dụng giá thể vi sinh dạng xốp thường cao cao hơn so với sử dụng các loại giá thể truyền thống, tăng khả năng giữ bùn cho hệ thống xử lý nước thải (thường làm bằng chất liệu nhựa PVC).
Ưu điểm:
- Nhỏ, nhẹ tiết kiệm diện tích cho bể hiếu khí.
- Diện tích bề mặt tiếp xúc lớn (lớn hơn 40 - 60 lần).
- Tăng hiệu quả xử lý BOD, Nito trong nước thải.
- Chi phí thấp, số lượng giá thể nhiều.
Ảnh chụp đa chiều - Mặt tiếp xúc của giá thể vi sinh dạng mút xốp
Đặc điểm nổi bật:
- Vật liệu mang có dạng hình khối lập phương với hai loại kích thước hình học: 1x 1 x 1 cm và loại 2x2x2cm.
Chọn lựa loại có kích thước nào cho hệ xử lý phụ thuộc vào nhu cầu mức độ nitrat hóa và khử nitrat trong dòng thải nhằm đáp ứng tiêu chuẩn thải. Loại có kích thước nhỏ ưu tiên cho sự phát triển của tập đoàn vi sinh Nitrifier để nitrat hóa ; loại kích thước lớn ưu tiên cho sự phát triển của tập đoàn vi sinh Denitrifier để khử ni tơ trong nước thải.
- Ngoài ra, vật liệu đệm mút xốp cũng được sử dụng trực tiếp làm vật liệu lọc nổi (thay cho quá trình lắng thứ cấp) và thực hiện quá trình khử nitrat đồng thời với quá trình lọc.
- Độ xốp của vật liệu mang: 94 – 96%.
- Diện tích bề mặt: 8.000 – 12.000 m2/m3.
- Khối lượng riêng biểu kiến: 20 – 45 g/l.
- Hàm lượng chất phụ gia: 2 – 8 %.
- Tốc độ nitrat hóa: 2,4 kg/m3.ngày (25 oC).
- Tốc độ khử nitrat: 4 kg/m3. ngày (25 oC).
- Tải lượng xử lý chất hữu cơ (COD): 12 kg/m3.d (25 oC).
- Hàm lượng CaCO3: 10 – 30 % (phụ gia hoạt hóa vật liệu).
- Hình dạng: hình lập phương, kích thước 1-1-1 cm; 2-2-2 cm
- Vật liệu đệm vi sinh MBBR dạng mút xốp khác với chất mang vi sinh thông dụng tại Việt Nam (sản xuất từ nhựa PVC dạng khối, hình tổ ong, diện tích 180 – 200 m2/m3...) ở đặc điểm diện tích bề mặt cao hơn 40 – 60 lần, độ xốp và diện tích bề mặt chủ yếu tập trung ở phía trong, nhẹ, dễ chuyển động trong môi trường nước. Các đặc điểm trên cho phép (phối hợp với chế độ vận hành) chọn lọc chủng loại vi sinh cần có cho mục đích xử lý. Nó cũng cho phép tích lũy vi sinh trong vật liệu mang với mật độ cao và tăng cường hoạt tính xử lý cho vi sinh vật bám dính trên vật liệu.
Mặt tiếp xúc của giá thể vi sinh dạng mút xốp
- Tính chất xốp của vật liệu mang cho phép diễn ra đồng thời các quá trình xử lý BOD (COD), nitrat hóa ở ngoài môi trường hiếu khí và khử nitrat ở vùng trong lòng vật liệu mang (vùng thiếu khí) ngay trong cùng một bể phản ứng sục khí (giảm quy mô thể tích của thiết bị, giảm lượng bùn vi sinh tạo thành).
Mục đích sử dụng:
- Tăng sinh khối xử lý: gia tăng mật độ sinh khối trong bể xử lý, do đó tăng công suất xử lý của hệ thống.
- Chọn lọc vi sinh xử lý đặc thù: Do đặc tính của vật liệu mang, các vi sinh vật có khả năng xử lý các chất đặc thù cần thiết sẽ được lưu giữ lại và phát triển trên vật liệu mang (chất tẩy rửa, chất hoạt động bề mặt, chất gốc dầu, chất khó phân hủy,..).
- Tăng cường khả năng chống chịu bất lợi cho vi sinh: Vi sinh vật cư trú trên vật liệu mang được bảo vệ, lưu trú và tăng cường khả năng chống chịu các điều kiện môi trường bất lợi (chất lạ: kháng sinh, kim loại nặng, chất tẩy rửa,.; lưu lượng nước, hàm lượng chất thay đổi đột ngột, thăng giáng nhiệt độ môi trường,..).
- Tạo ra môi trường thiếu khí trong bể hiếu khí: Tính chất đặc biệt này của vật liệu mang vi sinh được ứng dụng vào mục đích xử lý loại bỏ nitơ ngay trong bể hiếu khí mà không cần xây lắp thêm bể thiếu khí.
- Giảm năng lượng vận hành: Vật liệu mang vi sinh giúp ổn định mật độ vi sinh cần thiết trong bể xử lý, do đó không yêu cầu thực hiện quay vòng bùn hoạt tính; Tăng khả năng lắng cho sinh khối, do đó tăng hiệu quả lắng thứ cấp; Ngoài ra, vật liệu mang còn tăng hiệu suất sử dụng khí cấp của máy cấp khí.
Ứng dụng:
- Sử dụng trong bể thiếu khí, hiếu khí dạng chuyển động hoặc cố định;
- Dùng làm vật liệu lọc trong bể lọc nổi;
- Dùng làm tầng lọc vi sinh trong bể yếm khí.
Giá thể vi sinh dạng mút xốp hiện đang được Công ty TNHH Công nghiệp HAVANA Việt Nam trực tiếp sản xuất và phân phối trên toàn quốc. Với kinh nghiệm hơn 10 năm trong ngành, chúng tôi luôn lấy chất lượng và uy tín làm tiêu điểm để phát triển công ty. Quý khách hàng có thể đến tận xưởng để kiểm tra hàng hóa.
Ngoài các sản phẩm giá thể vi sinh dạng mút xốp, HAVANA còn cung cấp nhiều loại giá thể, vật tư môi trường khác - với giá cạnh tranh nhất, phù hợp với từng dự án, nhu cầu khách hàng. Liên hệ hotline 0945 880 676 để được tư vấn và mua hàng.